PHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÓNG TIỀN
PHÍ CÁC ĐƠN HÀNG | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giới tính |
Ngành nghề |
Chi phí |
Cọc |
Học | Ký túc xá | ||
Tạo nguồn |
Trúng tuyển |
Tạo nguồn | Tạo nguồn | ||||
Nam | Các đơn nhà xưởng: cơ khí, nhựa, mộc ... | 5.500 | 0 |
Miễn phí |
500 |
Miễn phí |
200 |
Nam | Nông nghiệp, đúc |
5.500 |
0 |
Miễn phí |
500 |
Miễn phí |
200 |
Nam | Xây dựng | 5.500 | 0 | Miễn phí | 500 | Miễn phí | 200 |
Nữ | Thực phẩm, thủy sản, nhựa... | 5.500 | 0 | Miễn phí | 500 | Miễn phí | 200 |
Nữ | Nông nghiệp | 5.500 | 0 | Miễn phí | 500 | Miễn phí | 200 |
Nữ | May mặc | 4.500 | 0 | Miễn phí | 500 | Miễn phí | 200 |
- Giai đoạn 1:
Thực tập sinh nộp 1 phần phí xuất cảnh ngay sau khi trúng tuyển 4 ngày, khoản phí là : 1.000 $
* Ngoài ra học viên nộp cho công ty số tiền:
- Tiền đào tạo : 500 $
- Tiền ký túc xá : 200 $
- Tiền xác nhận nghề : 100 $
- Tiền ăn của TTS tự túc
>> Tổng giai đoạn 1 : 1.800 $
- Giai đoạn 2:
Thực tập sinh nộp 1 phần phí khi ký hợp đồng ngoại ( sau khi phỏng vấn với xí nghiệp tiếp nhận họ sẽ làm hợp đồng lao động ký với TTS, khoảng 1 tuần đến 1 tháng sau) là : 1.500$
- Giai đoạn 3:
Thực tập sinh nộp tất cả phí còn lại khi có tư cách lưu trú tại Nhật và có lịch xuất cảnh chính thức, tùy thuộc vào phí từng đơn hàng.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năng Lực Của Chuyên Viên Tư Vấn
Ngày đăng : 01-01-1970ĐÚNG TÂM và ĐÚNG TẦM sẽ là những gì các bạn nhận được từ Quân.
-