Cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Nhật

                                                                            

      Bạn đã từng thắc mắc tại sao người Nhật dùng nhiều cách xưng hô? Tùy từng trường hợp, đối tượng, địa vị, tuổi tác,… lại có các cách xưng hô khác nhau. Khi nào thì dùng san, sama, chan, … Bài viết này sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất về cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Nhật. Để tránh nhầm lẫn và dùng sai đối tượng, hãy ghi nhớ những cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật này nhé.

 
1. Nhân Xưng
 ★ Ngôi thứ nhất   
わたし  watashi  Tôi  
わたくし  watakushi   Tôi  Kính ngữ
わたしたち  watashitachi  Chúng tôi  
あたし  atashi  Tôi  Cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng
ぼく  boku  Tôi  Cách xưng hô của con trai
おれ  ore  Tao  Cách xưng hô suồng sã
 ★ Ngôi thứ hai   
あなた  anata  Bạn  
おまえ  omae  Mày  Cách xưng hô suồng sã
きみ  kimi  Em  Dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu
 ★ Ngôi thứ ba   
かれ  kare  Anh ấy  
かのじょう  kanojou  Cô ấy  
かられ  karare  Họ  
あのひと  ano hito  Người ấy  
あのかた  ano kata  Vị ấy, ngài ấy  Cách nói lịch sự
2. Hậu tố đứng sau tên

さん 

 

 

 

 

 

 

 

       

 San

 

 

 

 

 

 

 

 

Là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào.

Chú ý: Không được sử dụng “san” sau tên mình, việc này được coi là cực kỳ bất lịch sự.

Ngoài ra có thể thêm “san” vào một số danh từ. Ví dụ như Fuji san (núi Fuji), Honya san (cửa hàng sách),… nên tránh nhầm lẫn với tên người.

Bên cạnh đó giới trẻ Nhật ngày nay thường sử dụng những nickname như Yuki3, Yoshihiro3,… do số 3 phiên âm trong tiếng Nhật là “san”.

ちゃん

 

 

 

 chan

 

 

 

Được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em.

 くん

 

 kun

 

Gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.

 さま

 

 

 sama

 

 

Sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự.

 ちゃま

 

 chama

 

Mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng.

 せんせい

 

 sensei

 

Dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…).

 どの

 

 dono

 

Dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản.

 し

 

 shi

 

Từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư.
 せんぱい  senpai   Dùng cho đàn anh, người đi trước.
 こうはい  kouhai   Dùng cho đàn em, người đi sau.
 しゃちょう  shachou   Giám đốc
 ぶちょう  buchou   Trưởng phòng
 かちょう  kachou   Tổ trưởng
おきゃくさま okyakusama   Khách hàng
3. Xưng hô trong gia đình Nhật

 ★ Giao tiếp trong gia đình, khi nói về thành viên gia đình mình

  • Trong gia đình
Bố mẹ thường gọi tên con cái. Ví dụ như Natsuki, Kano, Yuki hoặc thêm ちゃんchan/ くんkun sau tên Natsuki chan/ Kano kun.
むすこ  musuko   Con trai
むすめ  musume   Con gái
  • Khi nói về thành viên gia đình mình
おとうさん  otousan   Bố
ちち  chichi
おかあさん  okaasan   Mẹ
はは  haha
りょうしん  ryoushin   Bố mẹ
おじいさん  ojisan   Ông
おじいちゃん  ojiichan
おばあさん  obaasan   Bà
おばあちゃん  obaachan
おばさん obasan   Cô, dì
おばちゃん obachan
おじさん ojisan   Chú, bác
おじちゃん ojichan

Khi dùng ちゃん ( chan ) mang nghĩa thân mật hơn.

 あに  ani   Anh
あね  ane   Chị
いもうと  imouto   Em gái
おとうと  otouto   Em trai

 ★ Khi nói về thành viên trong gia đình người khác

 りょうしん  ryoushin   Bố mẹ
 むすこさん  musukosan   Con trai
 むすめさん  musumesan   Con gái
おにいいさん  oniisan   Anh
おねえさん  oneesan   Chị
いもうとさん  imoutosan   Em gái
おとうとさん  otoutosan   Em trai

                                                                                                                                   Trở lại đầu trang

 

1
Chat với chúng tôi